Theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, sau khi sắp xếp đơn vị hành chính, tỉnh Vĩnh Long có 124 xã, phường.
Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn vừa ký ban hành Nghị quyết số 1662 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, phường của tỉnh Vĩnh Long năm 2025.
Theo Nghị quyết, tỉnh Vĩnh Long có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 105 xã và 19 phường. Trong đó, có 101 xã và 19 phường hình thành sau sắp xếp, 4 xã còn lại không thực hiện sắp xếp gồm: Long Hòa (huyện Châu Thành), Đông Hải, Long Vĩnh và Hòa Minh.
STT | Xã, phường, thị trấn sáp nhập | Xã, phường sau sáp nhập |
1 | Xã An Phước (huyện Mang Thít), xã Chánh An và thị trấn Cái Nhum | Xã Cái Nhum |
2 | Xã Tân An Hội, Tân Long và Tân Long Hội | Xã Tân Long Hội |
3 | Xã Mỹ An (huyện Mang Thít), Mỹ Phước và Nhơn Phú | Xã Nhơn Phú |
4 | Xã Long Mỹ (huyện Mang Thít), Hòa Tịnh và Bình Phước | Xã Bình Phước |
5 | Xã Hòa Ninh, Bình Hòa Phước, Đồng Phú và An Bình | Xã An Bình |
6 | Thị trấn Long Hồ, xã Long An và xã Long Phước | Xã Long Hồ |
7 | Xã Lộc Hòa, Hòa Phú, Thạnh Quới và Phú Quới | Xã Phú Quới |
8 | Xã Thanh Bình và xã Quới Thiện | xã Quới Thiện |
9 | Thị trấn Vũng Liêm, xã Trung Hiếu và xã Trung Thành | Xã Trung Thành |
10 | Xã Trung Thành Đông, Trung Nghĩa và Trung Ngãi | Xã Trung Ngãi |
11 | Xã Trung Thành Tây, Tân Quới Trung và Quới An | Xã Quới An |
12 | Xã Tân An Luông, Trung Chánh và Trung Hiệp | Xã Trung Hiệp |
13 | Xã Hiếu Thuận, Trung An và Hiếu Phụng | Xã Hiếu Phụng |
14 | Xã Hiếu Nhơn, Hiếu Nghĩa và Hiếu Thành | Xã Hiếu Thành |
15 | Xã Phú Thành và xã Lục Sĩ Thành | Xã Lục Sĩ Thành |
16 | Xã Tích Thiện và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Ôn | Xã Trà Ôn |
17 | Xã Nhơn Bình, Trà Côn, Tân Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tam Bình | Xã Trà Côn |
18 | Xã Hựu Thành, Thuận Thới và Vĩnh Xuân. | Xã Vĩnh Xuân |
19 | Xã Xuân Hiệp, Thới Hòa và Hòa Bình. | Xã Hòa Bình |
20 | Xã Hòa Thạnh, Hòa Lộc và Hòa Hiệp. | Xã Hòa Hiệp |
21 | Xã Mỹ Thạnh Trung và phần còn lại của thị trấn Tam Bình. | Xã Tam Bình |
22 | Xã Loan Mỹ, xã Bình Ninh, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngãi Tứ và phần còn lại của thị trấn Trà Ôn. | Xã Ngãi Tứ |
23 | Xã Tân Phú (huyện Tam Bình), Long Phú, Phú Thịnh và Song Phú | Xã Song Phú |
24 | Xã Mỹ Lộc, Tân Lộc, Hậu Lộc và Phú Lộc | Xã Cái Ngang |
25 | Xã Tân Bình (huyện Bình Tân), xã Thành Lợi và thị trấn Tân Quới. | Xã Tân Quới |
26 | Xã Tân Thành, Tân An Thạnh và Tân Lược | xã Tân Lược |
27 | Xã Thành Trung, Nguyễn Văn Thảnh và Mỹ Thuận | Xã Mỹ Thuận |
28 | Xã Hiệp Thạnh và xã Long Hữu | xã Long Hữu |
29 | Thị trấn Càng Long, xã Mỹ Cẩm và xã Nhị Long Phú | Xã Càng Long |
30 | Xã Tân Bình (huyện Càng Long), An Trường A và An Trường. | Xã An Trường |
31 | Xã Huyền Hội và xã Tân An | Xã Tân An |
32 | Xã Đại Phước, Đức Mỹ và Nhị Long | Xã Nhị Long |
33 | Xã Bình Phú (huyện Càng Long), Đại Phúc và Phương Thạnh | Xã Bình Phú |
34 | Thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh) và các xã Mỹ Chánh (huyện Châu Thành), Thanh Mỹ, Đa Lộc | Xã Châu Thành |
35 | Xã Lương Hòa (huyện Châu Thành), Lương Hòa A và Song Lộc | Xã Song Lộc |
36 | Xã Hòa Lợi (huyện Châu Thành), Phước Hảo và Hưng Mỹ | Xã Hưng Mỹ |
37 | Thị trấn Cầu Kè, xã Hòa Ân và xã Châu Điền | Xã Cầu Kè |
38 | Xã Ninh Thới, Phong Phú và Phong Thạnh | Xã Phong Thạnh |
39 | Xã Hòa Tân và xã An Phú Tân | Xã Phú Tân |
40 | Xã Thông Hòa, Thạnh Phú và Tam Ngãi | Xã Tam Ngãi |
41 | Thị trấn Tiểu Cần, xã Phú Cần và xã Hiếu Trung | Xã Tiểu Cần |
42 | Xã Long Thới (huyện Tiểu Cần), xã Tân Hòa và thị trấn Cầu Quan | Xã Tân Hoà |
43 | Xã Ngãi Hùng, Tân Hùng và Hùng Hòa | Xã Hùng Hoà |
44 | Xã Hiếu Tử và xã Tập Ngãi | Xã Tập Ngãi |
45 | Xã Mỹ Hòa (huyện Cầu Ngang), xã Thuận Hòa và thị trấn Cầu Ngang | Xã Cầu Ngang |
46 | Thị trấn Mỹ Long, xã Mỹ Long Bắc và xã Mỹ Long Nam | Xã Mỹ Long |
47 | Xã Kim Hòa và xã Vinh Kim | Xã Vinh Kim |
48 | Xã Hiệp Hòa, Trường Thọ và Nhị Trường | Xã Nhị Trường |
49 | Xã Long Sơn, Hiệp Mỹ Đông và Hiệp Mỹ Tây | Xã Hiệp Mỹ |
50 | Thị trấn Trà Cú, xã Ngãi Xuyên và xã Thanh Sơn | Xã Trà Cú |
51 | Thị trấn Định An, xã Định An và xã Đại An | Xã Đại An |
52 | Xã An Quảng Hữu và xã Lưu Nghiệp Anh | Xã Lưu Nghiệp Anh |
53 | Xã Hàm Tân, Kim Sơn và Hàm Giang | Xã Hàm Giang |
54 | Xã Ngọc Biên, Tân Hiệp và Long Hiệp | Xã Long Hiệp |
55 | Xã Tân Sơn, Phước Hưng và Tập Sơn | Xã Tập Sơn |
56 | Thị trấn Long Thành và xã Long Khánh | Xã Long Thành |
57 | Xã Đôn Xuân và xã Đôn Châu | Xã Đôn Châu |
58 | Xã Thạnh Hòa Sơn và xã Ngũ Lạc | Xã Ngũ Lạc |
59 | Thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre) và các xã Tân Thạch, Tường Đa, Phú Túc | Xã Phú Túc |
60 | Xã An Phước (huyện Châu Thành), Quới Sơn và Giao Long | Xã Giao Long |
61 | Thị trấn Tiên Thủy, xã Thành Triệu và xã Quới Thành | Xã Tiên Thủy |
62 | Xã Tân Phú (huyện Châu Thành), Tiên Long và Phú Đức | Xã Tân Phú |
63 | Xã Sơn Định, Vĩnh Bình và Phú Phụng | Xã Phú Phụng |
64 | Xã Long Thới (huyện Chợ Lách), xã Hòa Nghĩa và thị trấn Chợ Lách | Xã Chợ Lách |
65 | Xã Phú Sơn, Tân Thiềng và Vĩnh Thành | Xã Vĩnh Thành |
66 | Xã Vĩnh Hòa (huyện Chợ Lách), Hưng Khánh Trung A và Hưng Khánh Trung B | Xã Hưng Khánh Trung |
67 | Thị trấn Phước Mỹ Trung và các xã Phú Mỹ, Thạnh Ngãi, Tân Phú Tây | Xã Phước Mỹ Trung |
68 | Xã Tân Bình (huyện Mỏ Cày Bắc), Thành An, Hòa Lộc và Tân Thành Bình | Xã Tân Thành Bình |
69 | Xã Khánh Thạnh Tân, Tân Thanh Tây và Nhuận Phú Tân | Xã Nhuận Phú Tân |
70 | Xã Định Thủy, Phước Hiệp và Bình Khánh | Xã Đồng Khởi |
71 | Thị trấn Mỏ Cày và các xã An Thạnh (huyện Mỏ Cày Nam), Tân Hội, Đa Phước Hội | Xã Mỏ Cày |
72 | Xã An Thới, Thành Thới A và Thành Thới B | Xã Thành Thới |
73 | Xã Tân Trung, Minh Đức và An Định | xã An Định |
74 | xã Ngãi Đăng, Cẩm Sơn và Hương Mỹ | xã Hương Mỹ |
75 | Xã Phú Khánh, Tân Phong, Thới Thạnh và Đại Điền | Xã Đại Điền |
76 | Xã Hòa Lợi (huyện Thạnh Phú), Mỹ Hưng và Quới Điền | Xã Quới Điền |
77 | Thị trấn Thạnh Phú và các xã An Thạnh (huyện Thạnh Phú), Bình Thạnh, Mỹ An | Xã Thạnh Phú |
78 | Xã An Thuận, An Nhơn và An Qui | Xã An Qui |
79 | Xã An Điền và xã Thạnh Hải | Xã Thạnh Hải |
80 | Xã Giao Thạnh và xã Thạnh Phong | Xã Thạnh Phong |
81 | Thị trấn Tiệm Tôm, xã An Hòa Tây và xã Tân Thủy | Xã Tân Thủy |
82 | Xã Bảo Thuận và xã Bảo Thạn | Xã Bảo Thạnh |
83 | Thị trấn Ba Tri và các xã Vĩnh Hòa (huyện Ba Tri), An Đức, Vĩnh An, An Bình Tây | Xã Ba Tri |
84 | Xã Phú Lễ, Phước Ngãi và Tân Xuân | Xã Tân Xuân |
85 | Xã Mỹ Hòa và xã Mỹ Chánh (huyện Ba Tri), xã Mỹ Nhơn | Xã Mỹ Chánh Hòa |
86 | Xã Mỹ Thạnh (huyện Ba Tri), An Phú Trung và An Ngãi Trung | Xã An Ngãi Trung |
89 | Thị trấn Giồng Trôm, xã Bình Hòa và xã Bình Thành | Xã Giồng Trôm |
90 | Xã Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông và Tân Hào | Xã Tân Hào |
91 | Xã Long Mỹ (huyện Giồng Trôm), Hưng Phong và Phước Long | Xã Phước Long |
92 | Xã Mỹ Thạnh (huyện Giồng Trôm), Thuận Điền và Lương Phú | Xã Lương Phú |
93 | Xã Châu Bình, Lương Quới và Châu Hòa | Xã Châu Hoà |
94 | Xã Lương Hòa (huyện Giồng Trôm) và xã Phong Nẫm | Xã Lương Hoà |
95 | Xã Thừa Đức và xã Thới Thuận | Xã Thới Thuận |
96 | Xã Đại Hòa Lộc và xã Thạnh Phước | Xã Thạnh Phước |
97 | Thị trấn Bình Đại, xã Bình Thới và xã Bình Thắng | Xã Bình Đại |
98 | Xã Định Trung, Phú Long và Thạnh Trị | Xã Thạnh Trị |
99 | Xã Vang Quới Đông, Vang Quới Tây và Lộc Thuận | Xã Lộc Thuận |
100 | Xã Long Hòa (huyện Bình Đại), Thới Lai và Châu Hưng | Xã Châu Hưng |
101 | Xã Long Định, Tam Hiệp và Phú Thuận | Xã Phú Thuận |
102 | Phường 5 (thành phố Vĩnh Long) và xã Thanh Đức | Phường Thanh Đức |
103 | Phường 1 và Phường 9 (thành phố Vĩnh Long), phường Trường An | Phường Long Châu |
104 | Phường 3 và Phường 4 (thành phố Vĩnh Long), xã Phước Hậu | Phường Phước Hậu |
105 | Phường 8 (thành phố Vĩnh Long) và xã Tân Hạnh | Phường Tân Hạnh |
106 | Phường Tân Hòa, Tân Hội và Tân Ngãi | Phường Tân Ngãi |
107 | Phường Thành Phước, phường Cái Vồn | Phường Bình Minh |
108 | Xã Mỹ Hòa (thị xã Bình Minh), phần còn lại của xã Ngãi Tứ sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này và phần còn lại của phường Thành Phước, phường Cái Vồn | Phường Cái Vồn |
109 | Phường Đông Thuận và các xã Đông Bình, Đông Thạnh, Đông Thành | Phường Đông Thành |
110 | Phường 1, Phường 3 và Phường 9 (thành phố Trà Vinh) | Phường Trà Vinh |
111 | Phường 4 (thành phố Trà Vinh) và xã Long Đức | Phường Long Đức |
112 | Phường 7 và Phường 8 (thành phố Trà Vinh), xã Nguyệt Hóa | Phường Nguyệt Hoá |
113 | Phường 5 (thành phố Trà Vinh) và xã Hòa Thuận | Phường Hoà Thuận |
114 | Phường 1 (thị xã Duyên Hải), xã Long Toàn và xã Dân Thành | Phường Duyên Hải |
115 | Phường 2 (thị xã Duyên Hải) và xã Trường Long Hòa | Phường Trường Long Hoà |
116 | Phường An Hội và các xã Mỹ Thạnh An, Phú Nhuận, Sơn Phú | Phường An Hội |
117 | Phường 8 (thành phố Bến Tre), phường Phú Khương, xã Phú Hưng và xã Nhơn Thạnh | Phường Phú Khương |
118 | Phường 7 và xã Bình Phú (thành phố Bến Tre), xã Thanh Tân | Phường Bến Tre |
119 | Phường 6, xã Sơn Đông và xã Tam Phước | Phường Sơn Đông |
120 | Phường Phú Tân, xã Hữu Định và xã Phước Thạnh | Phường Phú Tân |
Ủy ban Thường vụ Quốc hội yêu cầu các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 1/7.
Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Ủy ban Thường vụ Quốc hội giao Chính phủ, HĐND và UBND tỉnh Vĩnh Long, chính quyền địa phương các đơn vị hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
Nguồn: https://vtcnews.vn/chi-tiet-124-xa-phuong-o-tinh-vinh-long-sau-sap-xep-ar949353.html