Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn vừa ký ban hành Nghị quyết số 1657 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cao Bằng.
Theo nghị quyết, sau khi sắp xếp, tỉnh Cao Bằng có 56 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 53 xã và 3 phường:
STT | Xã, phường, thị trấn sáp nhập | Xã, phường mới |
1 | Xã Thạch Lâm và xã Quảng Lâm | Xã Quảng Lâm |
2 | Xã Nam Cao và xã Nam Quang | Xã Nam Quang |
3 | Xã Vĩnh Quang (huyện Bảo Lâm) và xã Lý Bôn | Xã Lý Bôn |
4 | Thị trấn Pác Miầu, Xã Mông Ân và xã Vĩnh Phong | Xã Bảo Lâm |
5 | Xã Thái Học, Thái Sơn và Yên Thổ | Xã Yên Thổ |
6 | Xã Sơn Lập và xã Sơn Lộ | Xã Sơn Lộ |
7 | Xã Hưng Thịnh, Kim Cúc và Hưng Đạo (huyện Bảo Lạc) | Xã Hưng Đạo |
8 | thị trấn Bảo Lạc, xã Bảo Toàn và xã Hồng Trị | Xã Bảo Lạc |
9 | Xã Đức Hạnh và xã Cốc Pàng | Xã Cốc Pàng |
10 | Xã Thượng Hà và xã Cô Ba | Xã Cô Ba |
11 | Xã Phan Thanh (huyện Bảo Lạc) và xã Khánh Xuân | Xã Khánh Xuân |
12 | Xã Hồng An và xã Xuân Trường | Xã Xuân Trường |
13 | Xã Đình Phùng và xã Huy Giáp | Xã Huy Giáp |
14 | Xã Yên Lạc và xã Ca Thành | Xã Ca Thành |
15 | Xã Phan Thanh (huyện Nguyên Bình) và xã Mai Long | Xã Phan Thanh |
16 | Xã Quang Thành và xã Thành Công | Xã Thành Công |
17 | Xã Hưng Đạo (huyện Nguyên Bình), Hoa Thám và Tam Kim | Xã Tam Kim |
18 | Thị trấn Nguyên Bình, xã Thể Dục và xã Vũ Minh | Xã Nguyên Bình |
19 | Thị trấn Tĩnh Túc, xã Triệu Nguyên và xã Vũ Nông | Xã Tĩnh Túc |
20 | Xã Trương Lương và xã Minh Tâm | Xã Minh Tâm |
21 | Xã Ngọc Động (huyện Hà Quảng), Yên Sơn và Thanh Long | Xã Thanh Long |
22 | Xã Cần Nông, Lương Thông và Cần Yên | Xã Cần Yên |
23 | Thị trấn Thông Nông, xã Đa Thông và xã Lương Can | Xã Thông Nông |
24 | Thị trấn Xuân Hòa và các xã Quý Quân, Sóc Hà, Trường Hà | Xã Trường Hà |
25 | Xã Hồng Sỹ, Ngọc Đào và Mã Ba | Xã Hà Quảng |
26 | Xã Thượng Thôn và xã Lũng Nặm | Xã Lũng Nặm |
27 | Xã Nội Thôn, Cải Viên và Tổng Cọt | Xã Tổng Cọt |
28 | Xã Đức Long (huyện Hòa An), Dân Chủ và Nam Tuấn | Xã Nam Tuấn |
29 | Thị trấn Nước Hai, xã Đại Tiến và xã Hồng Việt | Xã Hòa An |
30 | Xã Thịnh Vượng, Bình Dương và Bạch Đằng | Xã Bạch Đằng |
31 | Xã Quang Trung (huyện Hòa An), Ngũ Lão và Nguyễn Huệ | Xã Nguyễn Huệ |
32 | Xã Quang Trọng và xã Minh Khai | Xã Minh Khai |
33 | Xã Đức Thông và xã Canh Tân | Xã Canh Tân |
34 | Xã Hồng Nam, Thái Cường và Kim Đồng | Xã Kim Đồng |
35 | Xã Tiên Thành, Vân Trình và Lê Lai | Xã Thạch An |
36 | Thị trấn Đông Khê, xã Đức Xuân và xã Trọng Con | Xã Đông Khê |
37 | Xã Đức Long (huyện Thạch An), Thụy Hùng và Lê Lợi | Xã Đức Long |
38 | Thị trấn Tà Lùng, thị trấn Hòa Thuận, xã Mỹ Hưng và xã Đại Sơn | Xã Phục Hòa |
39 | Các xã Hồng Quang, Cách Linh và Bế Văn Đàn | Xã Bế Văn Đàn |
40 | Xã Quảng Hưng, Cai Bộ và Độc Lập | Xã Độc Lập |
41 | Thị trấn Quảng Uyên và các xã Phi Hải, Phúc Sen, Chí Thảo | Xã Quảng Uyên |
42 | Xã Ngọc Động (huyện Quảng Hòa), Tự Do và Hạnh Phúc | Xã Hạnh Phúc |
43 | Xã Quang Vinh và xã Quang Hán | Xã Quang Hán |
44 | Thị trấn Trà Lĩnh, Xã Cao Chương và xã Quốc Toản | Xã Trà Lĩnh |
45 | Xã Quang Trung (huyện Trùng Khánh), Tri Phương và Xuân Nội | Xã Quang Trung |
46 | Xã Trung Phúc, Cao Thăng và Đoài Dương | Xã Đoài Dương |
47 | Thị trấn Trùng Khánh và các xã Đức Hồng, Lăng Hiếu, Khâm Thành | Xã Trùng Khánh |
48 | Xã Chí Viễn, Phong Châu và Đàm Thủy | Xã Đàm Thủy |
49 | Xã Ngọc Côn, Ngọc Khê, Phong Nặm và Đình Phong | Xã Đình Phong |
50 | Thị trấn Thanh Nhật, xã Thống Nhất và xã Thị Hoa | Xã Hạ Lang |
51 | Xã Minh Long, Đồng Loan và Lý Quốc | Xã Lý Quốc |
52 | Xã Cô Ngân, An Lạc, Kim Loan và Vinh Quý | Xã Vinh Quý |
53 | Xã Đức Quang, Thắng Lợi và Quang Long | Xã Quang Long |
54 | Phường Sông Hiến, Đề Thám, Hợp Giang, xã Hưng Đạo (thành phố Cao Bằng) và xã Hoàng Tung | Phường Thục Phán |
55 | Phường Ngọc Xuân, phường Sông Bằng và xã Vĩnh Quang (thành phố Cao Bằng) | Phường Nùng Trí Cao |
56 | Phường Tân Giang, Duyệt Trung, Hòa Chung, Xã Chu Trinh và Xã Lê Chung | Phường Tân Giang |
Viên Minh